Các thông số quan trọng của đèn LED

Hiện nay, đèn LED dùng để chiếu sáng đang được thay cho đèn chiếu sáng thông thường bởi những ưu điểm vượt trội. Vậy khi lựa chọn đèn, những thông số đèn LED nào mà chúng ta cần quan tâm? Bài viết này sẽ cho bạn câu trả lời.

1. Quang thông

Thông số đèn LED đầu tiên mà chúng ta cần chú ý đến là quang thông. Quang thông được định nghĩa là một đại lượng đo lường công suất bức xạ phát ra từ một nguồn sáng, cụ thể ở đây là đèn LED. Đơn giản hơn, quang thông là tổng lượng ánh sáng phát ra theo mọi hướng trong 1 giây chiếu sáng. Đơn vị đo của quang thông trong hệ SI là lumen (kí hiệu là Lm).

Như vậy nếu bạn muốn không gian sáng thì chọn đèn LED có quang thông lớn và ngược lại. Hoặc nếu bạn có chọn đèn LED với quang thông nhỏ thì đồng nghĩa với việc cần nhiều đèn mới đủ sáng.

Không gian cần phát sáng rộng, cần nhiều ánh sáng nên lựa chọn đèn có quang thông lớn. Không gian hẹp, yêu cầu phát sáng vừa phải, ta nên lựa chọn đèn có quang thông vừa phải để tiết kiệm chi phí.

Tất nhiên, quang thông không đại diện cho mức độ tiết kiệm của một sản phẩm đèn LED mà bạn định mua. Nó chỉ đơn thuần là thể hiện mức độ sáng của chiếc đèn đó. Việc đánh giá một sản phẩm đèn LED tiết kiệm điện hay không được thể hiện qua chỉ số hiệu suất chiếu sáng.

2. Hiệu suất chiếu sáng

Thông số tiếp theo cần chú ý khi chọn đèn LED là hiệu suất chiếu sáng. Hiệu suất chiếu sáng (Luminous Efficacy) hay còn gọi là hiệu suất phát quang. Là đại lượng thể hiện hiệu quả phát sáng của bóng đèn qua khả năng chuyển điện thành ánh sáng.

Hiệu suất chiếu sáng được tính bằng chỉ số quang thông chia cho công suất của đèn. Đơn vị đo là lm/W.

Đèn có hiệu suất phát sáng cao là đèn cho quang thông lớn mà lại tiêu thụ ít điện năng hơn. Tức là chỉ số hiệu suất chiếu sáng càng cao thì đèn càng tiết kiệm điện. Ưu điểm lớn nhất của đèn LED là hiệu suất chiếu sáng cao hơn so với các loại đèn truyền thống.

3. Độ rọi

Độ rọi là chỉ số độ quang thông trên diện tích bề mặt được chiếu sáng, đơn vị đo là lux (lx). Thông số này biểu đạt mức độ ánh sáng trên bề mặt mà con người cảm nhận được mạnh hay yếu.

Độ rọi là một đơn vị dẫn xuất, được xác định bằng quang thông trên diện tích: 1 lx = 1 lm/m2

1 lux là độ rọi có được của một bề mặt diện tích 1 mét vuông có thông lượng chiếu sáng 1 lumen.

Độ rọi không phải là phép đo trực tiếp năng lượng ánh sáng được phát ra; mà chính là độ cảm nhận của mắt người. Vì vậy hệ số của độ rọi có thể thay đổi theo khoảng cách về không gian, thành phần bước sóng và nhiệt độ màu của ánh sáng.

4. Chỉ số IP

Chỉ số IP là viết tắt của từ ingress protection tạm dịch là bảo vệ chống xâm nhập. Đây là thông số thể hiện mức độ bảo vệ của vỏ đèn LED.

Giải thích chỉ số IP (ingress protection)

Đây là một thông số chúng ta cần cực kỳ quan tâm khi lựa chọn đèn LED. Nếu không đạt tiêu chuẩn sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến tuổi thọ, quá trình hoạt động của đèn và đôi khi là an toàn của người sử dụng.

Các tiêu chuẩn về chỉ số IP được ban hành bởi Ủy ban kỹ thuật điện Quốc Tế ICE (International Electrotechnical Commission). Chữ số đầu tiên trong chỉ số IP là mức độ bảo vệ chống lại sự xâm nhập của các hạt hoặc các vật thể có đường kính nhất định. Chữ số thứ hai trong chỉ số IP là mức độ bảo vệ chống lại sự xâm nhập của nước vào thiết bị đèn led.

Chỉ số IP không thể xác định được bằng mắt thường hoặc biện pháp thủ công. Để xác định được chỉ số IP này, các sản phẩm cần được thử nghiệm trong phòng nghiên cứu của tổ chức kiểm định chất lượng. Mỗi sản phẩm khi được công bố chỉ số IP đều đã có giấy chứng nhận được đo lường.

5. Góc chiếu sáng

Góc chiếu sáng là góc nằm giữa 2 mặt có cường độ sáng tối thiểu bằng 50% cường độ sáng mạnh nhất ở vùng sáng trung tâm. Các nguồn sáng tuy giống nhau nhưng góc chiếu khác nhau sẽ cho ra ảnh của vùng sáng khác nhau. Góc chiếu sáng càng lớn (càng tỏa), cường độ sáng vùng trung tâm càng nhỏ và vùng sáng càng rộng. Đây là thông số quan trọng của đèn LED để lựa chọn loại đèn phù hợp cho từng loại không gian.

Minh họa góc chiếu sáng của đèn LED

Có 3 loại góc chiếu cơ bản, mỗi một loại góc chiếu khác nhau lại cho một hiệu ứng chiếu sáng riêng biệt, phù hợp với từng mục đích sử dụng khác nhau.

  • Góc chiếu hẹp: 3, 5, 8

Các loại đèn có góc chiếu hẹp như trên thường được thiết kế chuyên dụng cho chiếu sáng cột, tạo điểm nhấn cho ngọa thất căn nhà hoặc các công trình về đêm.

  • Góc chiếu trung bình: 10, 24, 38

Các góc chiếu này là các góc chiếu thông dụng đối với các loại đèn rọi (spot-light) khi chúng ta xây dựng các ý tưởng chiếu điểm, gây ấn ượng hoặc tạo ánh sáng gián tiếp. Các loại đèn có góc chiếu này phù hợp với lắp đặt trong phòng ngủ – nơi cần tạo không gian riêng tư và thư giãn bởi chúng không gây chói lóa, khó chịu khi nằm.

  • Góc chiếu rộng: > 100

Góc chiếu này tạo ánh sáng tỏa đều với vùng sáng rộng, vì vậy các loại đèn này phù hợp khi lắp đặt tại các không gian sinh hoạt chung như phòng khách, phòng bếp. Và những đèn LED công suất cao như đèn đường LED, đèn pha LED, đèn LED nhà xưởng… đều yêu cầu góc chiếu sáng rộng để chiếu sáng cho một vùng không gian rộng lớn.

6. Chỉ số hoàn màu CRI

Chỉ số hoàn màu CRI (Color Rendering Index) là thông số phản ánh độ trung thực của màu sắc vật thể được chiếu sáng bởi đèn LED. Giá trị chỉ số CRI càng cao thì màu sắc vật thể được chiếu sáng càng sống động và chân thực.

Ví dụ sự khác nhau khi thay đổi chỉ số hoàn màu CRI

Chỉ số hoàn màu CRI có thang đo từ 0 – 100, ánh sáng tự nhiên được lấy làm chuẩn. Màu sắc ánh sáng sự vật được ánh sáng chiếu đến càng giống màu tự nhiên bao nhiêu chỉ số CRI của đèn đó càng cao. Ngược lại, chỉ số hoàn màu càng thấp sẽ dẫn đến sự phản ánh sai lệch màu sắc của vật được chiếu sáng.

7. Nhiệt độ màu

Nhiệt độ màu là thông số đặc trưng của ánh sáng, chỉ màu sắc ánh sáng phát ra ở một nhiệt độ K nhất định. Đơn vị đo nhiệt độ màu là Kelvin và được viết tắt là K. Nhiệt độ màu không giống với nhiệt độ bình thường mà mô tả nhiệt độ mà chúng ta nung nóng một vật thể đen đến khi vật thể đen đó phát sáng và có màu.

Có 3 loại nhiệt độ màu dựa vào ánh sáng gồm ánh sáng vàng (ấm), trung tính và trắng (lạnh).

  • Màu vàng có mức màu dao động từ 1000K – 3500K. Mang lại cảm giác ấm áp sử dụng ở những nơi như phòng ngủ.
  • Màu trung tính có mức nhiệt độ màu từ  3500K – 5300K. Ánh sáng mang đến sự hài hòa tự nhiên, cảm giác dễ chịu. Sử dụng chiếu sáng trong không gian nhà cũng như ngoài trời.
  • Màu trắng lạnh là khoảng ánh sáng sáng nhất. Mọi vật thể được chiếu sáng sẽ được nhìn thấy rõ ràng hơn. Mức nhiệt độ màu từ 5300K trở lên. Đây là ánh sáng tương đương nắng giữa trưa, phù hợp với nơi cần có ánh sáng lớn như sân thể thao, khu công nghiệp,...

Dựa trên nhu cầu sử dụng có thể lựa chọn thông số đèn LED cho phù hợp.

Minh họa các màu ánh sáng

 

Lời kết

Trên đây là các thông số cần lưu ý khi chọn đèn LED. Hi vọng qua bài viết này, bạn có thể lựa chọn được sản phẩm chất lượng và phù hợp cho mục đích của mình. Nếu có bất cứ thắc mắc gì hãy liên hệ ngay với HKLED để nhận được những giải pháp chiếu sáng tối ưu nhất nhé!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến